Tìm hiểu về 3 loại lãi suất khi vay ngân hàng


3 lọai lãi suất ngân hàng mà khách hàng sẽ phải lựa chọn trong quá trình vay vốn đó là cố định thả nổi và hỗn hợp tùy vào nhu cầu và gói sản phẩm vay mà tư vấn viên sẽ đưa ra lời khuyên phù hợp nhất với quý khách hãy cùng tìm hiểu chi tiết lãi suất của từng loại phía dưới nhé


Tìm hiểu về 3 loại lãi suất khi vay ngân hàng

Lãi suất cố định

Cách tính tiền lãi vay ngân hàng hàng cho loại lãi suất này là giống nhau cho từng tháng. Có nghĩa là lãi suất cho vay của khách hàng sẽ không thay đổi trong suốt thời hạn vay. Với việc không có biến động nên sẽ giảm áp lực cũng như tránh được các rủi ro do biến động về lãi suất.

Một ví dụ về công thức tính gốc lãi trả đều hàng tháng Anh Tiến Luân V vay số tiền 20.000.000 VNĐ trong vòng 1 năm với mức lãi suất cố định là 12%/năm. Vậy số tiền lãi anh A phải trả hàng tháng là:
200.000 VNĐ (20. 000.000 x (12%/12)) trong suốt 1 năm.

Các ngân hàng hiện nay áp dụng 3 loại lãi suất cho khách hàng thực hiện vay vốn 

Lãi suất thả nổi

Đây là mức lãi suất sẽ thay đổi tùy theo quy định và chính sách của những ngân hàng theo từng thời kỳ. Cách tính lãi suất thả nổi thông thường sẽ bao gồm:

Chi phí vốn + Biên độ lãi suất cố định hoặc bao gồm: chi phí vốn cố định + biên độ lãi suất thay đổi.

Ví dụ: Anh Dương Minh H vay thế chấp số tiền 20.000.000 VNĐ trong 1 năm. Với mức lãi suất 1%/tháng cố định vòng 6 tháng đầu. Sau 6 tháng đó lãi suất sẽ thả nổi.

Theo như cách tính lãi suất trả góp thì số lãi suất anh B đóng mỗi tháng trong vòng 6 tháng đầu sẽ là:
200.000 VNĐ (20.000.000 x 1%) trong vòng 6 tháng đầu tiên.

Đến tháng thứ 7, số tiền lãi anh B phải đóng sẽ dựa trên mức lãi suất hiện tại của thị trường. Mức lãi suất này có thể cao hơn hoặc thấp hơn so với lãi suất ban đầu đã được ghi trong hợp đồng.

Nếu so sánh với anh A ở trên, số tiền phải đóng mỗi tháng trong vòng 6 tháng đầu của hai khách hàng là như nhau. Tuy nhiên, sau 6 tháng, số tiền anh B phải đóng vẫn chưa thể xác định được. Chính vì vậy nếu vay trong một thời gian dài, rủi ro là điều có thể xảy đến với loại lãi suất vay thả nổi này.

Lãi suất hỗn hợp

Đối với trường hợp này, lãi suất của khách hàng sẽ bao gồm lãi suất cố định áp dụng trong một khoảng thời gian đã thỏa thuận. Sau đó là áp dụng lãi suất thả nổi.

Cách tính tiền lãi vay ngân hàng thường áp dụng nhất
Hiện nay, công thức tính gốc lãi trả đều hàng tháng được áp dụng nhiều nhất là:

Lãi phải trả (hàng tháng) = (Dư nợ vay hiện tại x lãi suất x số ngày thực tế duy trì dư nợ hiện tại) / 365

Cách tính lãi suất vay ngân hàng này được gọi là cách tính lãi theo dư nợ giảm dần. Tại thời điểm tính lãi dư nợ vay hiện tại chính là cơ sở để tính tiền lãi thực tế phải trả. do vậy, khoản vay càng về sau thì tiền lãi hàng tháng phải trả sẽ càng giảm.

Ví dụ: Doanh nghiệp A vay 100.000.000 VNĐ để đầu tư cho dự án mới với lãi suất 26%/năm. Đến nay, khoản vay này đã được hơn 370 ngày. Giả sử mỗi tháng Doanh nghiệp A đều trả tiền lãi đầy đủ.

Vậy phần lãi phải trả tháng tiếp theo = (100.000.000 x 26% x 370)/ 365 = 26.356.164 VNĐ

Ngoài ra, một số ngân hàng còn áp dụng cách tính tiền lãi vay ngân hàng dựa vào dư nợ gốc ban đầu. Phổ biến nhất là những sản phẩm vay trả góp số tiền nhỏ và khách hàng phải trả hàng tháng với một số tiền cố định bao gồm cả lãi và gốc.

Cách tính tiền lãi vay ngân hàng theo dư nợ giảm dần được áp dụng phổ biến Nên lựa chọn hình thức vay lãi suất nào?
Ưu điểm và nhược điểm cho từng hình thức tính lãi:

Nếu bạn lựa chọn hình thức tính lãi suất cố định thì sẽ biết trước chắc chắn mỗi tháng bạn cần trả tiền gốc và tiền lãi bao nhiêu. Từ đó bạn có thể chủ động hơn trong kế hoạch tài chính của mình.

Nếu bạn chọn hình thức tính lãi suất dựa trên dư nợ giảm dần thì số tiền lãi của bạn phải đóng sẽ nhỏ dần đi, từ đó bạn sẽ cảm thấy giảm bớt được áp lực trả lãi hàng tháng.

Hoặc nếu bạn lựa chọn hình thức tính lãi suất thả nổi thì sẽ có phần rủi ro theo biến động mà bạn không thể lường trước được. Tuy nhiên đây có thể là sự lựa chọn rất khôn ngoan nếu như bạn hiểu rõ xu hướng lãi suất và nắm rõ các kỳ điều chỉnh lãi suất tăng hoặc giảm tại thời điểm đó.

Các phương thức tính tiền lãi ngân hàng đều có những ưu điểm và nhược điểm riêng Trên đây là những hướng dẫn về cách tính tiền lãi vay ngân hàng mà chúng tôi muốn gửi đến bạn đọc. Hy vọng đây là kiến thức nền tảng thật tốt giúp khách hàng tự tin lựa chọn gói vay có mức lãi suất phù hợp nhất
Vay vốn là giải pháp tài chính phổ biến được nhiều cá nhân, doanh nghiệp lựa chọn khi cần giải quyết các vấn đề chi tiêu, mở rộng kinh doanh,… Phụ thuộc vào từng gói vay, các khoản vay sẽ có lãi suất, thời hạn và điều khoản riêng việt. Mỗi loại hình lại có những ưu và nhược điểm nhất định nên nếu bạn là người đang cần vay vốn ngân hàng thì đừng bỏ qua bài viết này.

những ưu điểm và nhược điểm khi vay vốn ngân hàng

Ưu điểm của vay vốn ngân hàng

Khác với vay vốn online, vay vốn ngân hàng là hình thức mà người cho vay là các ngân hàng. Đầu tiên, đây là sự lựa chọn tối ưu cho các khoản vay lớn. Do vay tín chấp là một trong những hình thức vay vốn ngân hàng phổ biến nhất hiện nay nên ngân hàng cho phép khách hàng vay các khoản có giá trị cao. 
Bạn có thể sử dụng số tiền này để mua sắm tài sản cố định, phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh do mình làm chủ hoặc đầu tư vào một lĩnh vực nào đó. Thời gian cho vay cũng khá linh hoạt, có ngân hàng hỗ trợ cho bạn vay lên đến 60 tháng. 

Bên cạnh đó, khi vay vốn ngân hàng, mức lãi suất siêu cạnh tranh. Nhờ có khả năng huy động vốn ổn định nên lãi suất các khoản vay ngân hàng thường hấp dẫn hơn so với các đơn vị phi ngân hàng. Có thể nói đó là mức trần và sàn, mức thấp nhất trên thị trường. 

Ngoài ra, nếu người vay không có lịch sử nợ xấu, có quan hệ tốt với nhân viên tín dụng, họ hoàn toàn có thể đưa ra một mức lãi suất ưu đãi hơn rất nhiều. 
Cuối cùng, người vay có thể hoàn toàn yên tâm về quyền riêng tư vì ngân hàng có chính sách bảo mật thông tin khách hàng chặt chẽ.

Nhược điểm của vay vốn ngân hàng

Nhược điểm của vay vốn ngân hàng Bên cạnh những ưu điểm kể trên, vay vốn ngân hàng có những nhược điểm mà khách hàng cần cân nhắc. Hạn chế rõ thấy nhất là thủ tục phức tạp, mất nhiều thời gian giải ngân, không phù hợp với những ai cần tiền gấp. Vì hồ sơ vay bao gồm rất nhiều giấy tờ liên quan như sổ hộ khẩu, chứng minh thư/thẻ căn cước, giấy tờ chứng minh tài sản, khả năng thu nhập,… 

Nên để được ngân hàng xét duyệt tín dụng, khách hàng cần phải cung cấp đủ. Thậm chí, điều kiện để được hỗ trợ vay vốn cũng rất khắt khe. Khách hàng phải chứng minh được bản thân có khả năng chi trả, không dính nợ xấu và có mục đích vay rõ ràng. Điều đó dẫn đến quá trình xét duyệt có thể mất vài ngày hoặc lâu hơn thế.

Không chỉ vậy, hiện nay nhiều ngân hàng yêu cầu người đi vay phải mua kèm thêm các sản phẩm khác như bảo hiểm,… Điều này thường diễn ra với những ai nhu cầu vay một khoản tiền có giá trị cao. Nhiều khách hàng cảm thấy không hài lòng vì chính sách này và đó là lý do tại sao vay tiền online qua app hoặc website được ưa chuộng hơn.

Cuối cùng, vay vốn ngân hàng khiến người vay tốn nhiều thời gian và công sức. 

Người vay cần phải di chuyển đến các điểm ngân hàng cố định để làm thủ tục xét duyệt vay vốn. 

Số lượng ngân hàng hỗ trợ vay vốn từ trước đến nay luôn nhiều vì nhu cầu vay của khách hàng chưa bao giờ giảm. Nếu bạn đang có ý định vay vốn ngân hàng thì bạn nên nắm rõ các ưu nhược điểm khi vay để không phải ôm về đống nợ sau này. 

Hi vọng với những thông tin trên đây sẽ giúp bạn đưa ra quyết định tài chính phù hợp nhất! 





CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM :KIẾN THỨC VAY VỐN TIÊU DÙNG NGÂN HÀNG





HÃY ĐỂ CHÚNG TÔI GIÚP BẠN THỰC HIỆN ƯỚC MƠ CỦA MÌNH !

Phần Ví dụ các khoản vay:

- Phí tất toán trước hạn từ 3% tính trên dư nợ gốc còn lại.Không yêu cầu trả lại toàn bộ Khoản vay cá nhân trong vòng 60 ngày trở xuống kể từ ngày cho vay

- Lãi suất phần trăm hằng năm (APR) tối thiểu từ 1.2%/năm – tối đa 18%/năm tính trên dư nợ giảm dần

- Thời hạn vay từ tối thiểu 12 tháng đến tối đa 60 tháng. Khoản vay từ 10tr , tối đa 1 tỷ đồng

- Lãi suất được tính theo phương thức nợ giảm dần, hàng tháng sẽ trẻ gốc và lãi suất.

Ví dụ:

Khoản vay 50 triệu trong 24 tháng với lãi suất 0.8%/tháng
- Gốc trả hàng tháng 50.000.000 / 24 = 2.083.000
- Tiền lãi hàng tháng 50.000.000 x 0.8% = 400.000 Đ
- Tổng số tiền phải trả hàng tháng Gốc + Lãi = 2.483.000 Đ
- Tổng tiền phải trả toàn bộ là : 2.483.000 x 24 tháng = 59.592.000 Đ


CÁC SẢN PHẨM : Vay Tín Chấp Ngân Hàng ShinhanBank

+ Vay Theo Lương Chuyển Khoản Ngân Hàng ShinhanBank
+ Vay Theo Lương Tiền Mặt Ngân Hàng ShinhanBank
+ Vay Vốn Ngân Hàng Shinhan Bank Theo Bảo Hiểm Nhân Thọ
+ Vay tiền trả góp ngân hàng Shinhan Bank nhanh chóng
+ Vay tiền qua thẻ atm Shinhan Bank

Những Ưu Đãi Vay Ngân Hàng ShinhanBank

+ Ưu Đãi Vay Vốn Ngân Hàng Shinhan Bank Dành Cho Bác Sĩ Giáo Viên
+ Ưu Đãi Dành Cho Giáo Viên Lãi Suất Chỉ 0,8% / tháng
+ Ưu Đãi Công Nhân SamSung Vay Tiền Tại Ngân Hàng Shinhan bank

Thủ Tục Vay Vốn Ngân Hàng ShinhanBank

+ Thủ tục vay vốn ngân hàng Shinhan Bank nhanh và chuẩn năm 2024
+ Thủ tục vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng Shinhan Bank
+ Thủ tục vay thấu chi Shinhan Bank